Dây hàn SAW (Submerged Arc Welding) là một phương pháp hàn cơ bản trong công nghiệp hàn. Trong phương pháp hàn SAW, điện cực nhiệt được tạo ra bởi nguồn cung cấp điện và được sử dụng để làm nóng vùng hàn. Vùng hàn được che phủ bởi lớp chất hàn chống oxi hóa, trong khi quá trình hàn xảy ra dưới lớp phủ chất hàn và chất bảo vệ.
Các thành phần chính trong quá trình hàn SAW
Khi thực hiện quá trình hàn SAW, dây hàn và chất hàn được cung cấp tự động thông qua hệ thống cơ khí. Lớp phủ bảo vệ được tạo ra từ việc cung cấp chất bảo vệ dưới dạng hạt hoặc bột xung quanh vùng hàn. Dưới tác động của nguồn cấp điện, chất hàn được nung chảy, tạo thành một vùng hàn liên kết giữa hai mảng kim loại. Lớp phủ chất bảo vệ giúp ngăn chặn tác động của không khí và ngăn việc oxi hóa vùng hàn.
Phương pháp hàn SAW thường được sử dụng trong việc hàn các khung kết cấu lớn, ống dẫn dầu và khí, các cấu trúc thép lớn, v.v. Nó cho phép thực hiện quá trình hàn tự động hoặc bán tự động, giúp tăng năng suất và đảm bảo chất lượng hàn tốt.
Tiêu chuẩn tương đương và hợp chuẩn
Cơ tính mối hàn
Cấp mối hàn | Giới hạn bền (MPa) | Giới hạn chảy (MPa) | Độ dãn dài (%) | Đô dai va đập (J) |
EL12-CM143 (F6A2/KAW3) | 430 -560 | 330 min | 22 min | 27 min/ -30OC |
Thành phần hóa học của dây hàn (%)
Nguyên tố | C | mn | Si | Cu | S | P |
Trị số (%) | 0.04 ~ 0.12 | 0.25 ~ 0.60 | 0.10 max | 0.35 max | 0.03 max | 0.03 max |
Kích thước dây hàn, dòng điện và lượng khí sử dụng
Đường kính (mm) | Æ1.6 | Æ2.0 | Æ2.4 | Æ3.2 | Æ4.0 |
Dòng điện hàn (A) | 200~300 | 300~350 | 350~400 | 420~460 | 480~520 |
Điện áp hàn ( V ) | 24~26 | 26~28 | 27~29 | 28~30 | 28~30 |