Sikagrout 212-11 Vữa rót gốc xi măng không co ngót – Siêu Thị Vật Tư
Sikagrout 212-11 Vữa rót gốc xi măng không co ngót

Sikagrout 212-11 Vữa rót gốc xi măng không co ngót

THÔNG TIN VỀ SẢN PHẨM 

  • Dạng/Màu: Bột/Xám bê tông
  • Đóng gói: 25 kg/bao
  • Lưu trữ: nơi khô mát có bóng râm
  • Thời hạn sử dụng: tối thiểu 6 tháng nếu được lưu trữ đúng cách trong bao bì nguyên chưa mở.
10,500₫ /Kg

Thông tin sản phẩm

Sikagrout 212-11 là một loại vữa rót gốc xi măng của hãng Sika. Được sử dụng để rót vữa cho nền móng máy, định vị bu lông, điền các lỗ hổng và nơi cần sửa chữa với yêu cầu cường độ cao. Loại vữa này thường được sử dụng trong các ứng dụng công nghiệp, xây dựng và cơ khí. Với tính chất tự san bằng, Sikagrout 212-11 giúp đảm bảo bề mặt một cách đồng đều và mịn màng, tạo ra một lớp vữa có độ cứng và cường độ cao. Nó cũng có khả năng chống co ngót, giúp tránh tình trạng nứt nẻ và biến dạng trong quá trình khô và cứng.

Ứng dụng

  • Sử dụng để rót vữa cho nền móng máy móc công nghiệp hoặc các thiết bị nặng. Loại vữa này giúp tạo ra một lớp nền cứng vững, chịu tải trọng cao và đồng đều để hỗ trợ hoạt động của các thiết bị.
  • Sử dụng để định vị và cố định bu lông trong các ứng dụng cơ khí. Với tính chất tự san bằng và không co ngót, nó giúp đảm bảo sự ổn định và cường độ cao của hệ thống bu lông.
  • Sửa chữa các vết nứt, lỗ hổng và bề mặt hỏng hóc trên các cấu trúc bê tông và thép. Nó có khả năng tự san bằng và cung cấp cường độ cao, giúp khắc phục những vấn đề này một cách hiệu quả.
  • Chèn kết cấu bê tông vào các khe hở hoặc khe hở giữa các phần cấu trúc. Nó cũng có thể được sử dụng trong quá trình lắp ráp các thành phần cơ khí, đảm bảo sự ổn định và chắc chắn của hệ thống.

Ưu điểm

Sikagrout 212-11 có nhiều ưu điểm vượt trội, làm cho nó trở thành một lựa chọn phổ biến trong các ứng dụng xây dựng và cơ khí. Dưới đây là một số ưu điểm chính của Sikagrout 212-11:

  • Khả năng tự san bằng, điều này đồng nghĩa với việc nó sẽ lan tràn và phân phối đồng đều trên bề mặt. Điều này giúp tạo ra một lớp vữa mịn màng và đồng đều, đảm bảo độ phẳng và cân đối của nền móng hoặc bề mặt được rót.
  • Sikagrout 212-11 không co ngót theo thời gian. Điều này rất quan trọng trong các ứng dụng yêu cầu độ bền và ổn định dài hạn, vì nó giúp tránh sự hình thành các rạn nứt và biến dạng sau khi vữa đã khô và cứng.
  • Cung cấp cường độ cao sau khi đã khô và cứng. Điều này làm cho nó phù hợp để sử dụng trong các ứng dụng yêu cầu khả năng chịu tải trọng và áp lực cao, như rót vữa cho nền móng máy móc hoặc định vị bu lông.
  • Khả năng thích ứng với nhiệt độ địa phương. Điều này cho phép thi công kéo dài và đảm bảo tính ổn định của vật liệu dưới tác động của môi trường nhiệt đới.
  • Độ bền và ổn định cho các công trình xây dựng. Khi được sử dụng đúng cách và tuân thủ hướng dẫn, nó có khả năng chịu được tải trọng, chống nứt và duy trì tính cơ học của cấu trúc.

Thông tin sản phẩm

  • Dạng/Màu: Bột/Xám bê tông
  • Đóng gói: 25 kg/bao
  • Lưu trữ: nơi khô mát có bóng râm
  • Thời hạn sử dụng: tối thiểu 6 tháng nếu được lưu trữ đúng cách trong bao bì nguyên chưa mở.

Thông số kỹ thuật

  • Khối lượng thể tích:
    • ~ 1.60 kg/lít (khối lượng đổ đống của bột)
    • ~ 2.20 kg/lít (khối lượng thể tích của vữa mới trộn)
  • Tỷ lệ trộn:  Sikagrout 212-11 : Nước = 1 : 0.15 (theo khối lượng - độ sệt có thể chảy được) và ~ 3.75 lít nước sạch cho một bao 25 kg.
  • Mật độ tiêu thụ:  
    • Một bao cho khoảng 13.1 lít vữa cần khoảng 76 bao để tạo 1m3 vữa
    • Nhiệt độ thi công: tối thiểu là 10˚C - tối đa là 40˚C
    • Lỗ hổng tối thiểu Sikagrout 212-11: 8 mm

Hướng dẫn thi công

Chuẩn bị bề mặt:

  • Đảm bảo rằng bề mặt được rót là sạch sẽ, khô ráo và không có dầu mỡ, bụi bẩn, chất rửa hoặc các tạp chất khác.
  • Chuẩn bị công cụ và thiết bị cần thiết, bao gồm bình trộn, công cụ rót vữa, thiết bị định vị bu lông (nếu áp dụng), các dụng cụ đo lường.

Trộn vữa:

  • Bột được thêm từ từ vào nước đã được định lượng trước sao cho thích hợp với độ sệt mong muốn.
  • Trộn bằng máy trộn điện có cần trộn với tốc độ thấp (tối đa 500 vòng/phút) ít nhất 3 phút cho đến khi đạt được độ sệt, mịn.
  • Có thể sử dụng thiết bị trộn 2 cần loại máy trộn thùng cưỡng bức.

Thi công:

  • Rót vữa sau khi trộn, phải bảo đảm không khí bị nhốt trong vữa được giải thoát hết.
  • Khi rót vữa vào đế phải duy trì cột áp suất để giữ cho dòng chảy của vữa không bị gián đoạn.
  • Phải bảo đảm ván khuôn được dựng chắc chắc và kín nước.
  • Để đạt hiệu quả giãn nở tối ưu, thi công vữa càng nhanh càng tốt (tốt nhất là trong vòng 15 phút sau khi trộn)
    •  Rót vữa lỏng ở các bệ máy:
  • Tưới nước toàn bộ nhưng không để đọng nước trên các lỗ bu lông.
  • Nếu có thể, rót vữa lỏng vào các lỗ neo trước, sau đó rót vữa lỏng vào đế và giữ cho dòng vữa chảy liên tục.
    •  Rót vữa lỏng vào mặt đáy:
  • Tưới nước trước khoảng 24 giờ, không để đọng nước.
  • Giữ áp suất thủy lực không đổi để cho vữa chảy liên tục.
  • Dùng cáp hoặc dây xích để đảm bảo các lỗ hổng được lắp đầy.
  • Phải đảm bảo bọt khí thoát ra hết dễ dàng
    • Rót vữa lỏng vào các hốc lớn/thể tích lớn:
  • Tùy thuộc vào thể tích cần được lấp và độ dày của khoảng hở, có thể thêm cốt liệu lớn ví dụ như 4-8 mm, 8-16 mm, 16-32 mm vào vữa lỏng Sikagrout 212-11 với tỷ lệ 50-100% khối lượng của bột Sikagrout 212-11.
  • Các cốt liệu tròn thích hợp hơn cốt liệu dẹt.
  • Theo nguyên tắc ngón tay, độ dài của khoảng hở ít nhất phải gấp 3 lần kích cỡ tối đa của cốt liệu.
  • Khi rót vữa vào các khu vực có độ dày lớn hơn 60 mm, việc dùng thêm cốt liệu lớn hoặc nước lạnh sẽ làm giảm nhiệt độ phát sinh trong giai đoạn đông cứng ban đầu.
  • Các trường hợp neo đặc biệt (neo bu lông vách đá trong đường hầm).
  • Vui lòng tham khảo thêm các sản phẩm vữa rót và neo móc sắt của công ty Sika

Bảo dưỡng

  • Giữ bề mặt lộ thiên có thể nhìn thấy được càng nhỏ càng tốt và bảo vệ vữa tránh mất hơi nước sớm bằng các biện pháp bảo dưỡng thông thường (giữ ẩm, phủ bao bố ướt, dùng hợp chất bảo dưỡng như Antisol E)

Vệ sinh

  • Rửa sạch các dụng cụ và thiết bị ngay sau khi sử dụng.
  • Vữa đã đông cứng chỉ có thể cạo bỏ bằng các biện pháp cơ học.

Lưu ý

  • Nhiệt độ thi công tối thiểu là 10˚C.
  • Nếu nhiệt độ thi công thấp hơn 20˚C thời gian ninh kết và cường độ đạt được sẽ chậm hơn.
  • Phải tuân thủ thời gian bảo dưỡng tối thiểu là 3 ngày ở những nơi bề mặt vữa lộ thiên
  • Trong trường hợp rót vữa lỏng vào các hốc lớn/thể tích lớn, dùng Sikagrout 212-11 là thích hợp nhất.

An toàn/ sức khỏe

  • Sikagrout 212-11 có gốc xi măng nên mang tính kiềm.
  • Cần cẩn thận hạn chế tối thiểu tiếp xúc trực tiếp với da.
  • Nếu sản phẩm rơi vào mắt, phải rửa ngay lập tức bằng nước sạch và đến bác sĩ

Chính sách bán hàng

  • Tư vẫn trực tiếp tại công trình: Miễn phí
  • Sản phẩm phát sinh lỗi - Cam kết bảo hành
  • Giao hàng toàn quốc nhanh chóng, thuận tiện
  • Tổng đài tiếp nhận thông tin 24/7