Sikaflex 134 Bond & Seal là một loại chất trám khe kết dính đàn hồi đa công dụng của công ty Sika. Được phát triển dựa trên công nghệ polyurethane, nó được sử dụng rộng rãi trong ngành công nghiệp xây dựng với độ đàn hồi cao dùng để trám khe, kết dính.
Ứng dụng
Sikaflex 134 Bond & Seal được sử dụng rộng rãi trong nhiều ứng dụng khác nhau trong ngành công nghiệp xây dựng, ô tô và các ngành công nghiệp khác. Dưới đây là một số ứng dụng phổ biến của Sikaflex®-134 Bond & Seal:
Ưu điểm
Thông tin sản phẩm
Gốc hoá học | Công nghệ i-Cure PUR | |
Đóng gói | 300 ml dạng ống | 12 ống / thùng |
600 ml dạng xúc xích | 20 xúc xích / thùng | |
Màu sắc | Đen, xám bê tông và trắng | |
Hạn sử dụng | 15 tháng kể từ ngày sản xuất | |
Điều kiện lưu trữ | Sản phẩm phải được bảo quản theo đúng tiêu chuẩn, chưa mở và không hư hỏng trong điều kiện khô ráo với nhiệt độ từ +5°C tới +25°C. Luôn luôn tham khảo trên bao bì sản phẩm. | |
Tỷ trọng | ~1,34 kg/l | (ISO 1138-1) |
Thông số kỹ thuật
Độ cứng Shore A | ~30 (sau 28 ngày) | (ISO 868) |
Cường độ kéo | >1,2 N/mm2 | (ISO 37) |
Cường độ kéo bám dính | ~0,60 N/mm2 tại điểm độ giãn dài 100 % (+23 °C) | (ISO 8339) |
~1,10 N/mm2 tại điểm độ giãn dài 100 % (−20 °C) | ||
Độ giãn dài tới đứt | ~700 % | (ISO 37) |
Khả năng kháng mở rộng vết rách | ~6,0 N/mm | (ISO 34) |
Nhiệt độ làm việc | −40 °C tới +80 °C. | |
Khe thiết kế | Độ rộng khe nên > 10 mm và < 35 mm. Chiều sâu khe tối thiểu là 10 mm. Tỉ lệ giữa độ rộng và độ sâu phải được duy trì 2:1 cho khe mặt dựng và 2:1,6 cho khe sàn. |
Kích thước khe điển hình cho mối nối giữa các tấm bê tông
Khoảng cách khe | Chiều rộng khe | Chiều sâu khe tối thiểu | Chiều sâu khe tối thiểu |
Tường | Sàn | ||
2,0 m | 10 mm | 10 mm | 10 mm |
4,0 m | 15 mm | 10 mm | 12 mm |
6,0 m | 20 mm | 10 mm | 16 mm |
8,0 m | 30 mm | 15 mm | 24 mm |
10,0 m | 35 mm | 17 mm | 28 mm |
Tất cả các khe phải được thiết kế và định kích thước chính xác theo các tiêu chuẩn và các quy tắc thực thi có liên quan trước khi thi công. Dữ liệu cơ bản để tính toán độ rộng khe cần thiết bao gồm loại cấu trúc, kích thước, đặc tính kỹ thuật của vật liệu xây dựng liền kề, vật liệu cần trám kín và đặc tính tiếp xúc ánh nắng trực tiếp của các khe mối nối .
Thông tin thi công
Định mức | Trám khe | |||
TƯỜNG | ||||
CR khe | CS khe | CD khe/ống (300ml) | CD khe/xúc xích (600ml) | |
10 mm | 10 mm | 3,0 m | 6,0 m | |
15 mm | 10 mm | 2,0 m | 4,0 m | |
20 mm | 10 mm | 1,5 m | 3,0 m | |
SÀN | ||||
CR khe | CS khe | CD khe/ống (300ml) | CD khe/xúc xích (600ml) | |
15 mm | 12 mm | 1,6 m | 3,2 m | |
20 mm | 16 mm | 0,9 m | 1,8 m | |
30 mm | 24 mm | 0,4 m | 0,8 m | |
Kết dính | ||||
1 Ống (300 ml) | Kích thước | |||
~100 điểm hạt | Đường kính =30mm Chiều dày= 4mm | |||
~15 m dài | Đường kính đầu vòi = 5 mm (~20 ml/ 1m dài) | |||
Công thức tính: Mét dài = Thể tích đóng gói / Chiều rộng khe (mm) x Chiều sâu khe (mm) Định mức tiêu thụ phụ thuộc vào độ nhám và khả năng hấp thụ của bề mặt chất nền. | ||||
Những số liệu này là lý thuyết và không cho phép bất kỳ vật liệu bổ sung do độ xốp bề mặt, sự thay đổi về mức độ hoặc chất thải... | ||||
Vật liệu chèn | Sử dụng chất chèn khe backing rods | |||
Nhiệt độ môi trường | +5 °C tới +40 °C. | |||
Độ ẩm không khí tương đối | từ 30 % tới 90 % | |||
Nhiệt độ bề mặt | +5 °C tới +40 °C. Tối thiểu +3 °C trên nhiệt độ điểm sương. | |||
Thời gian khô bề mặt | ~70 phút (+23 °C / 50 % r.h.) | (CQP 019-1) |
Hướng dẫn thi công
Chuẩn bị bề mặt:
Vệ sinh và làm sạch bề mặt trước khi áp dụng chất trám khe. Loại bỏ bụi, dầu mỡ, chất cặn và các vật liệu không mong muốn khác để đảm bảo bề mặt sạch và khô.
Tuy nhiên, để tăng tính hiệu quả bám dính và đạt được độ đồng nhất của keo thì quy trình xử lý bề mặt phải được tiến hành như sau:
Nhôm, nhôm anod, thép không gỉ, thép mạ kẽm, PVC, kim loại được sơn tĩnh điện, gạch men hoặc bề mặt hơi thô ráp cần được chà nhám sơ qua. Lau sạch và xử lý với Sika Aktivator-205 hoặc Sika Cleaner P bằng khăn sạch. Thời gian se mặt > 15phút (< 6 giờ). Những kim loại khác chẳng hạn như đồng, đồng thau và hợp chất pha trộn giữa titan-kẽm cần được lau sạch và xử lý trước với Sika Aktivator-205 hoặc Sika Cleaner P bằng khăn sạch. Thời gian se mặt > 15 phút (< 6 giờ). Sau đó quét Sika® Primer-3 N bằng cọ trước
khi thi công keo. Thời gian se mặt > 30 phút (< 8 giờ). Đối với vật liệu PVC phải được lau sạch và xử lý với Sika Primer-215 bằng cọ quét. Thời gian se mặt > 15 phút (< 8 giờ).
Bề mặt bê tông, bê tông xốp, vữa và gạch gốc xi măng nên được xử lý Sika Primer-3 N bằng cọ quét. Thời gian se mặt > 30 phút (< 8 giờ).
Lưu ý: Chất quét lót và chất kích hoạt bề mặt là chất làm tăng khả năng bám dính của keo lên bề mặt chất nền. Chúng không phải là chất thay thế cho việc làm sạch bề mặt hay cải thiện đáng kể cường độ của bề mặt chất nền.
Thi công:
Nên sử dụng băng keo che phủ cho các mép khe có yêu cầu về đường nối keo chính xác và gọn gàng. Tháo gỡ băng keo trước khi keo trám khe se mặt.
Sau khi chuẩn bị bề mặt chất nền xong, chèn backing rods theo đúng độ sâu yêu cầu.
Thi công và chọn lựa chất quét lót phù hợp theo khuyến cáo từ tài liệu xử lý bề mặt. Tránh thi công quá nhiều gây hiện tượng ứ dung dịch ở đáy khe.
Gắn keo vào súng và cắt đầu vòi theo khuyến cáo từ nhà sản xuất. Thi công Sikaflex 134 Bond & Seal và đảm bảo keo tiếp xúc hoàn toàn các cạnh của khe và tránh cuộn khí trong quá trình thi công.
Hoàn thiện bề mặt keo sau khi thi công càng sớm càng tốt, sử dụng sản phẩm Sika Tooling Agent N để làm mịn bề mặt. Không sử dụng các sản phẩm có chứa dung môi.
Vệ sinh dụng cụ:
Làm sạch tất cả dụng cụ thi công ngay lập tức sau khi sử dụng bằng Sika Remover-208. Một khi keo đã đông cứng chỉ có thể làm sạch bằng cơ học. Để lau chùi những vùng da bị dính keo sử dụng Sika Cleaning Wipes-100.