Sikalastic 590 là hợp chất chống thấm dạng lỏng, được cải tiến từ hợp chất gốc PU-Acrylic phân tán nên sản phẩm có đầy đủ những đặc tính của polyurethane (PU) và acrylic để mang lại hiệu quả chống thấm tốt và tính thẩm mỹ cao.
Ứng dụng
- Sử dụng để tạo lớp phủ chống thấm trên mái và sàn nhằm ngăn ngừa sự thâm nhập nước và rò rỉ.
- Khả năng phủ vết nứt tốt, nó có thể đảm bảo tính liền mạch và chống thấm trên các bề mặt tường và vách ngăn.
- Chống thấm hồ bơi và bể chứa nước.
- Lớp phủ phản xạ ánh sáng mặt trời giúp tiết kiệm năng lượng để làm mát (Sikalastic®-590 White).
- Giải pháp chống thấm cho các dự án xây mới hoặc cải tạo.
Ưu điểm
Sikalastic 590, là một hợp chất chống thấm thi công lỏng, có nhiều ưu điểm đáng chú ý. Dưới đây là một số ưu điểm chính của Sikalastic 590:
- Khả năng chống thấm tuyệt vời, ngăn ngừa sự thâm nhập nước và rò rỉ hiệu quả trên các bề mặt xây dựng. Điều này đảm bảo sự khô ráo và bền vững cho công trình.
- Có tính linh hoạt, có khả năng chịu được chuyển động và co giãn trên các bề mặt xây dựng. Điều này giúp nó chống lại sự co giãn và di chuyển của các cấu trúc, ngăn chặn việc hình thành vết nứt và đảm bảo tính liền mạch của lớp phủ chống thấm.
- Khả năng phủ vết nứt tốt trên bề mặt xây dựng. Điều chỉnh và thích ứng với các vết nứt nhỏ và những biến dạng nhỏ trên bề mặt, ngăn chặn sự thâm nhập nước qua các vết nứt.
- Khả năng kháng lại tác động của tia tử ngoại (UV) và các điều kiện thời tiết khắc nghiệt. Điều này giúp bảo vệ lớp phủ chống thấm khỏi sự phai màu, mục nát và đảm bảo độ bền của nó trong thời gian dài.
- Tính thẩm mỹ cao cho phép tạo ra lớp phủ mịn, đẹp và đồng nhất trên các bề mặt xây dựng, nâng cao giá trị của công trình.
- Dễ dàng thi công, nhanh chóng và hiệu quả thi công trên các bề mặt xây dựng. Nó có thể được áp dụng bằng nhiều phương pháp như cọ, trải hoặc phun, tùy thuộc vào yêu cầu của công trình.
Thông tin sản phẩm
- Gốc hoá học: Polyurethane-Acrylic cải tiến phân tán.
- Đóng gói: Thùng nhựa 20 kg hoặc 4 kg.
- Hạn sử dụng: 12 tháng kể từ ngày sản xuất nếu được trữ đúng cách trong thùng còn nguyên vẹn, chưa mở.
- Điều kiện lưu trữ: Vật liệu phải được lưu trữ trong ở điều kiện khô ráo, nhiệt độ từ +5o C đến +30o C.
- Màu sắc: Trắng và Xám
- Tỷ trọng: ~1.32 kg/L (ở +30 °C) (EN ISO 2811-1)
Thông số kỹ thuật
Cường độ kéo: | ~1.7 N/mm² | Màng không gia cường (> 7 ngày) | (ASTM D412) |
Độ giãn dài tới đứt: | ~360 % | Màng không gia cường (> 7 ngày) | (ASTM D412) |
Độ bám dính: | ~1.5 N/mm2 | Màng không gia cường (> 7 ngày) | (ASTM D7234) |
Lão hoá nhân tạo:
| Đạt, 1000 giờ, UVA-340 không nứt, không phồng rộp, không tách lớp, không bị phấn hóa bề mặt | (ASTM G154) |
Kết cấu hệ thống:
| Cấu tạo Hệ thống | Hệ thống phủ | Hệ thống gia cường |
Lớp lót
| Sikalastic 590 trộn với 10 % nước theo khối lượng | Sikalastic 590 trộn với 10 % nước theo khối lượng |
Lớp phủ
| 2 lớp phủ Sikalastic 590 gia cường chi tiết bằng lưới sợi thủy tinh không dệt Sika Reemat Premium cho các khu vực có rủi ro (*) | 1 x Lớp phủ Sikalastic 590 thứ nhất gia cường toàn bộ bề mặt bằng lưới sợi thủy tinh không dệt Sika Reemat Premium 1 x Lớp phủ Sikalastic 590 thứ hai |
Tổng định mức (**) | ~ 1.5 - 1.7 kg/m2 | ~ 1.7 - 2.1 kg/m2 |
*) các khu vực chịu chuyển vị, các bề mặt không đồng nhất hoặc để phủ các vết nứt nhỏ, các khe và các mối nối trên bề mặt. **) định mức trên chỉ là lý thuyết và không bao gồm vật liệu thêm vào do độ rỗng, hình dạng, độ bằng phẳng của bề mặt và các hao hụt trong quá trình thi công. |
Thông tin thi công
Nhiệt độ môi trường: | Tối thiểu +15 °C/ Tối đa +35 °C |
Độ ẩm không khí tương đối: | Tối đa 80 % |
Điểm sương: | Cẩn trọng với sự ngưng tụ! Nhiệt độ bề mặt trong khi thi công phải cao hơn điểm sương ít nhất +3o C. |
Nhiệt độ bề mặt: | Tối thiểu +15 °C/ Tối đa +35 °C |
Độ ẩm bề mặt:
| Độ ẩm < 6 % Độ ẩm không tăng theo ASTM (tấm polyethylene). Không đọng nước, độ ẩm hoặc ngưng tụ trên bề mặt |
Thời gian chờ / Lớp phủ:
| Trước khi thi công Sikalastic 590 lên bề mặt lớp lót (Sikalastic 590 pha loãng với 10 % nước theo khối lượng), chờ khô mặt: |
| Nhiệt độ bề mặt | Độ ẩm tương đối | Thời gian chờ tối thiếu | Thời gian chờ tối đa |
+20°C | 50% | ~2 giờ | * Ghi chú 1 |
+30°C | 50% | ~1 giờ | * Ghi chú 1 |
Trước khi thi công Sikalastic 590 lên trên bề mặt lớp Sikalastic 590 (hệ thống sơn phủ), chờ lớp phủ thứ nhất khô: |
Nhiệt độ bề mặt | Độ ẩm tương đối | Thời gian chờ tối thiếu | Thời gian chờ tối đa |
+20°C | 50% | ~6 giờ | * Ghi chú 1 |
+30°C | 50% | ~4 giờ | * Ghi chú 1 |
Trước khi thi công Sikalastic 590 lên trên bề mặt lớp Sikalastic 590 (Hệ thống gia cường bằng lưới sợi thủy tinh Sika Reemat Premium), chờ vật liệu khô: |
Nhiệt độ bề mặt | Độ ẩm tương đối | Thời gian chờ tối thiếu | Thời gian chờ tối đa |
+20°C | 50% | ~24 giờ | * Ghi chú 1 |
+30°C | 50% | ~12 giờ | * Ghi chú 1 |
Sản phẩm hoàn thiện
| Nhiệt độ bề mặt | Độ ẩm tương đối | Khô mặt | Kháng mưa | Khô hoàn toàn |
+20 °C | 50 % | ~2 giờ | ~10 giờ | ~4 ngày |
+30 °C | 50 % | ~1 giờ | ~6 giờ | ~2 ngày |
Ghi chú: Thời gian trên là tương đối và phụ thuộc vào điều kiện môi trường xung quanh đặc biệt là nhiệt độ và độ ẩm tương đối. Nhiệt độ thấp và độ ẩm không khí cao sẽ làm chậm quá trình khô, trong khi nhiệt độ cao và độ ẩm tương đối thấp sẽ đẩy nhanh quá trình khô. |
Hướng dẫn thi công
Chuẩn bị bề mặt:
Bề mặt bê tông, xi măng:
- Bề mặt bê tông phải đạt 28 ngày tuổi và đạt cường độ bám dính tối thiểu là ≥ 1.5 N/mm2.
- Bề mặt xi măng hoặc gốc vô cơ nên được chuẩn bị bằng biện pháp cơ học như sử dụng máy bắn nhám hay máy mài để loại bỏ bột xi măng và đạt được mặt nền nhám hoàn toàn.
- Các thành phần dễ bong tróc và bê tông yếu phải được loại bỏ hoàn toàn, các khuyết tật trên bề mặt như lỗ rỗ, lỗ rỗng phải được lộ thiên hoàn toàn.
- Tiến hành sửa chữa bề mặt như trám trét các khe, các lỗ rỗ, lỗ rỗng, làm phẳng bề mặt phải được thực hiện bằng các dòng sản phẩm thích hợp như Sikaflex, Sikafloor, Sikadur, SikaGard.
- Các điểm gồ ghề phải được mài phẳng.
- Sự thoát khí từ nền bê tông là hiện tượng tự nhiên và sẽ làm xuất hiện bọt khí trên bề mặt lớp phủ thi công lên trên đó. Cần phải sử dụng lớp lót để ngăn chặn sự thoát khí và tránh hiện tượng bọt khí trên các bề mặt xốp và các bề mặt gốc xi măng. Theo đó, nên thi công lớp lót vào lúc chiều muộn hoặc buổi tối.
- Thi công lớp lót và luôn luôn thi công hệ thống gia cường toàn bộ.
Bề mặt tấm màng bitumen:
- Đảm bảo rằng tấm màng bitum được cố định chắc chắn lên bề mặt nền. Bề mặt tấm màng bitumen không bị hư hại quá nghiêm trọng. Luôn luôn quét lót và thi công hệ thống gia cường toàn bộ.
Bề mặt lớp sơn phủ gốc bitum:
- Bề mặt sơn phủ gốc bitum không được nhiễm các thành phần dễ bong tróc, lớp phủ bay hơi, lớp phủ gốc than đá. Luôn luôn quét lót và thi công hệ thống gia cường toàn bộ.
Bề mặt kim loại:
- Bề mặt kim loại phải đặc chắc. Mài bề mặt lộ thiên để làm sáng bề mặt. Thi công gia cường cho các vít và mối nối.
Trộn
- Trước khi thi công khuấy đều Sikalastic 590 trong khoảng 1 phút để đạt được vật liệu đồng nhất. Trộn quá lâu sẽ gây ra sự cuốn khí.
Thi công
- Sử dụng công cụ như cọ, trải đều Sikalastic 590 lên bề mặt cần chống thấm. Đảm bảo lớp phủ đều và không có bọt khí. Áp dụng lớp phủ dày đủ để đạt được hiệu quả chống thấm tối ưu. Đối với các khu vực cần tăng cường chịu tải, có thể áp dụng nhiều lớp.
- Lớp lót phải khô trước khi thi công lớp phủ Sikalastic 590. Trộn Sikalastic 590 với 10 % nước sạch theo khối lượng để làm lớp lót, định mức thi công khoảng 0.3 kg/m2.
- Những khu vực dễ bị hư hại (ví dụ khung cửa) phải được dán bảo vệ bằng băng keo.
Vệ sinh dụng cụ
Vệ sinh toàn bộ dụng cụ và thiết bị thi công bằng nước ngay sau khi thi công. Vật liệu đã khô cứng chỉ có thể loại bỏ bằng các biện pháp cơ học.