Thông số kỹ thuật
Đường kính: | M6 ~ M56 |
Chiều dài: | 20 ~ 350 |
Bước ren: | 1 ~ 5.0 mm |
Tiêu chuẩn: | DIN933 |
Cấp bền: | 8.8 |
Bề mặt: | Mạ kẽm điện phân (Xi trắng) |
Giới hạn chảy: | 640 |
Giới hạn bền: | 800 |
Độ kéo giãn: | – |
Xuất xứ: | Hàn Quốc, Đài Loan, Malaysia |
Vật liệu chế tạo bulong 88 xi trắng
Khác với các loại bulong thường, vật liệu dùng để sản xuất bulong 88 xi trắng yêu cầu phải có độ bền, độ cứng cao hơn hoặc phải có các nguyên tố Cr, Ma,… trong bảng thành phần.
Quy trình thực hiện bulong 88 xi trắng
Phương pháp đo độ cứng bulong 88 xi trắng
Độ cứng Brinen (HB) là số thứ nguyên được xác định khi ép một viên bi tiêu chuẩn dưới tải trọng P xác định lên bề mặt vật liệu, sau khi bỏ tải bi sẽ để lại vết lõm có diện tích lõm F.
Độ cứng Rocven là loại độ cứng quy ước (không có thứ nguyên) xác định bằng chiều sâu gây ra bởi tác dụng của tải trọng chính P1 đặt vào rồi bỏ đi. HRB dùng bi thép và P = 100 kg; HRC dùng mũi kim cương và P = 150 kg; HRA dùng mũi kim cương và P = 60 kg.
Độ cứng Vicke giống với đo độ cứng Brinen, chỉ khác mũi đâm bằng kim cương dạng hình tháp, bốn mặt đều với góc ở đỉnh giữa hai mặt đối diện là 1360; tải trọng tác dụng nhỏ.
Ứng dụng của bulong liên kết 88 xi trắng
Bulong thường được ứng dụng để lắp dựng các nhà xưởng, khung kèo có kết cấu thép, liên kết các mặt bích lạo với nhau, sử dụng cho các ngành bê tông ly tâm, lắp máy, cơ khí xây dựng, đường ống, các công trình xây dựng dân dụng, cơ khí, các công trình giao thông, đường xá, cầu cống, lắp ráp, chế tạo thiết bị công nghiệp,…